Làm Thế Nào để Trả Lại Một Mặt Hàng

Mục lục:

Làm Thế Nào để Trả Lại Một Mặt Hàng
Làm Thế Nào để Trả Lại Một Mặt Hàng

Video: Làm Thế Nào để Trả Lại Một Mặt Hàng

Video: Làm Thế Nào để Trả Lại Một Mặt Hàng
Video: PHẢI LÀM GÌ KHI KHÁCH HÀNG KHÔNG TRẢ LỜI | KỸ NĂNG BÁN HÀNG HIỆU QUẢ 2024, Có thể
Anonim

Các doanh nghiệp công nghiệp và thương mại đôi khi phải đối mặt với tình huống phải trả lại một sản phẩm bị lỗi cho nhà cung cấp hoặc chấp nhận nó từ người mua lẻ. Làm thế nào để phản ánh lợi nhuận trong kế toán?

Làm thế nào để trả lại một mặt hàng
Làm thế nào để trả lại một mặt hàng

Hướng dẫn

Bước 1

Nếu bạn là nhà cung cấp, nhưng vì lý do nào đó mà người mua buôn của bạn phải trả lại hàng hóa, bạn sẽ phải hủy bỏ giá trị đã nhận trước đó của hàng hóa và số tiền thu được từ việc bán hàng đó.

Bước 2

Nếu cả việc bán và trả lại hàng đều được thực hiện trong vòng một năm, bạn cần thực hiện như sau:

- Nợ 62 Có 90.1 (điều chỉnh số tiền thu được bằng số hàng đã trả lại cho bạn);

- Nợ 90,2 Có 41 (điều chỉnh trị giá mua của hàng bán bị trả lại);

- Nợ 90,3 Có 68 (tiểu khoản thuế GTGT) (điều chỉnh số thuế GTGT được phân bổ của hàng bán.);

- Nợ 62 Có 50 (51) (đăng khoản thanh toán tiền hàng bị trả lại).

Bước 3

Trường hợp hàng bị trả lại không phải trong năm bán mà chuyển sang năm sau thì điều chỉnh hoàn nhập được phản ánh như sau:

- Nợ 91 Có 62 (phản ánh số lỗ năm trước đã xác định trong kỳ báo cáo);

- Nợ 91 Có 41 (hoàn nhập điều chỉnh giá vốn);

- Nợ 68 Có 91 (tiểu khoản thuế GTGT) (kê khai khấu trừ thuế GTGT hàng bán bị trả lại).

Bước 4

Ngược lại, nếu công ty của bạn trả lại hàng cho nhà cung cấp thì nên thực hiện theo cách sau:

- Nợ 76 Có 41 Có 19 (ghi số lượng hàng bán bị trả lại);

- Nợ 68 Có 19 (tiểu khoản thuế GTGT) (ghi số thuế GTGT);

- Nợ 51 Có 76 (số tiền nhà cung cấp trả lại).

Bước 5

Nếu bạn là nhân viên kế toán của một cửa hàng mà một sản phẩm bị lỗi được trả lại, hãy ghi các bút toán sau:

- Nợ 90,1 Có 76 (phản ánh nợ người mua lẻ);

- Nợ 90.2 Có 41 (nghiệp vụ điều chỉnh giá vốn hàng bán theo số bị trả lại);

- Nợ 90,3 Có 68 (tiểu khoản thuế GTGT) (thuế GTGT đã tính điều chỉnh);

- Nợ 90.2 Có 42 (giao dịch mà biên độ thương mại hiện có trên sản phẩm được xóa bỏ);

- Nợ 76 Có 50 (ghi theo số tiền nào của hàng bán bị trả lại);

- Nợ 76 Có 41 Có 19 (ghi số lượng hàng bán bị trả lại);

- Nợ 68 Có 19 (Tiểu khoản thuế GTGT) (Điều chỉnh hoàn nhập thuế GTGT);

- Nợ 51 Có 76 (đăng hoàn lại tiền cho người bán hàng).

Đề xuất: