Cách Tính Vốn Lưu động Ròng

Mục lục:

Cách Tính Vốn Lưu động Ròng
Cách Tính Vốn Lưu động Ròng

Video: Cách Tính Vốn Lưu động Ròng

Video: Cách Tính Vốn Lưu động Ròng
Video: Vòng quay vốn lưu động là gì? Công thức tính Vốn lưu động 2024, Tháng tư
Anonim

Vốn lưu động ròng là chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, cần thiết để xác định sự ổn định tài chính của doanh nghiệp. Mức vốn lưu động ròng tối ưu phụ thuộc vào nhu cầu của từng doanh nghiệp và quy mô hoạt động, cũng như vào kỳ luân chuyển các khoản phải thu, tồn kho, điều kiện vay và đi vay.

Cách tính vốn lưu động ròng
Cách tính vốn lưu động ròng

Hướng dẫn

Bước 1

Theo thuật ngữ chung, vốn lưu động ròng, hay vốn lưu động ròng, bạn có thể định nghĩa là phần chênh lệch giữa tài sản lưu động của doanh nghiệp và nợ ngắn hạn (vốn vay ngắn hạn).

Bước 2

Cần nhớ rằng vốn lưu động ròng vượt quá mức cần thiết tối ưu là bằng chứng của việc sử dụng kém hiệu quả các nguồn lực tại doanh nghiệp. Việc thiếu vốn lưu động ròng cho thấy doanh nghiệp không có khả năng thanh toán kịp thời các nghĩa vụ ngắn hạn, có thể dẫn đến phá sản.

Bước 3

Theo quan điểm của thuật ngữ truyền thống, vốn lưu động ròng không gì khác chính là lượng vốn lưu động tự có, được tính bằng phần chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.

Bước 4

Xin lưu ý rằng hệ số luân chuyển vốn có quan hệ mật thiết với khái niệm vốn lưu động ròng. Nó được tính bằng tỷ số giữa doanh thu thuần trên vốn lưu động ròng. Tỷ số này cho thấy công ty sử dụng các khoản đầu tư vào vốn lưu động một cách hiệu quả như thế nào và nó ảnh hưởng như thế nào đến giá trị doanh thu của công ty. Giá trị của hệ số quay vòng vốn càng cao thì doanh nghiệp sử dụng vốn càng có hiệu quả.

Bước 5

Bạn nên biết rằng trong thông lệ quốc tế, thuật ngữ "vốn lưu động" được sử dụng thay cho vốn lưu động ròng. Nó được tính bằng chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ phải trả hoạt động (ngắn hạn và dài hạn). Đồng thời, nợ phải trả hoạt động được hiểu là doanh nghiệp phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất của nó.

Bước 6

Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản có thời gian đáo hạn không quá 1 năm: cổ tức, các khoản phải trả, thuế, các khoản vay ngắn hạn, v.v. Nợ dài hạn nên được hiểu là các khoản có thời gian đáo hạn trên 1 năm: các khoản cho thuê dài hạn, các khoản vay, các hóa đơn không cần thanh toán trong năm nay, v.v.

Đề xuất: