Cách Tính Giá Thành CTP

Mục lục:

Cách Tính Giá Thành CTP
Cách Tính Giá Thành CTP

Video: Cách Tính Giá Thành CTP

Video: Cách Tính Giá Thành CTP
Video: Hướng dẫn tính Giá thành sản phẩm: Quy trình tính giá thành & Các nguyên tắc cần nhớ 2024, Tháng tư
Anonim

Bảo hiểm MTPL là bắt buộc đối với tất cả người lái xe ô tô ở Nga, và do đó số tiền bảo hiểm là như nhau ở tất cả các vùng. Ngay cả khi tỷ giá thay đổi theo thời gian, nguyên tắc tính toán bảo hiểm vẫn được giữ nguyên. Và bạn sẽ rất dễ dàng tự mình tính toán số tiền này để chuẩn bị đầy đủ khi ký kết thỏa thuận với đại lý.

Cách tính giá thành CTP
Cách tính giá thành CTP

Hướng dẫn

Bước 1

Lấy lãi suất cơ bản. Nó được xác định tùy thuộc vào loại phương tiện, cũng như thuộc về một cá nhân hoặc pháp nhân. Do đó, có một bảng biểu thuế suất cơ bản (TB). Giả sử đây là một chiếc taxi, sau đó giá cước là 2965 rúp, đắt hơn một chiếc ô tô chở khách thông thường (1980 rúp). Sự chênh lệch này là do số liệu thống kê về lượng taxi tham gia các vụ tai nạn.

Bước 2

Xác định hệ số của lãnh thổ (Kt). Nếu bạn là một cá nhân, thì nó được xác định bởi nơi cư trú của bạn. Ở Moscow - hệ số là 2, đối với các địa phương khác, hệ số được quy định trong bảng hệ số của vùng lãnh thổ.

Bước 3

Đặt số lượng tài xế (Kv) sử dụng xe. Có thể là danh sách được giới hạn ở một số lượng nhất định, hoặc không. Hệ số này được gọi là - "hệ số phụ thuộc vào sự sẵn có của thông tin về số người được phép lái xe". Nếu không có hạn chế - 1, 7, nếu số lượng trình điều khiển bị hạn chế - 1.

Bước 4

Xác định hệ số - (Kvs), tức là tuổi và kinh nghiệm. Nếu không có hạn chế về số lượng người lái xe, thì hệ số là 1. Thời gian phục vụ được xác định bởi ngày cấp giấy phép lái xe. Đánh giá so sánh các hệ số: - lái xe dưới 22 tuổi trở lên, kinh nghiệm trở lên 3 năm trở lên, hệ số - 1, 7;

- lái xe dưới 22 tuổi, hơn 3 năm kinh nghiệm - 1, 3;

- một tài xế hơn 22 năm kinh nghiệm lên đến 3 năm bao gồm - 1, 5;

- Lái xe trên 22 tuổi, hơn 3 năm kinh nghiệm - 1, 0. Nếu được phép có nhiều người, với các yêu cầu nhất định, thì hệ số tối đa được lấy làm cơ sở.

Bước 5

Tính hệ số - (Km), phụ thuộc vào công suất động cơ, tính bằng mã lực hoặc kilowatt. Nguồn điện được ghi trong hộ chiếu xe hoặc trong giấy đăng ký xe. Phân phối hệ số công suất: - lên đến 50 mã lực hệ số là - 0, 6;

- 51 - 70 mã lực hệ số là - 0, 9;

- 71 - 100 hệ số là - 1,0;

- Hệ số 101 - 120 bằng - 1, 2;

- Hệ số 121 - 150 bằng - 1, 4;

- từ 151 - 1, 6.

Bước 6

Xác định hệ số - (Kbm), phụ thuộc vào việc có hay không các khoản thanh toán cho OSAGO. Có các hạng bảo hiểm nhất định: - năm bảo hiểm đầu tiên - hạng 3, hệ số 1.

- đối với mỗi năm bảo hiểm không có khoản thanh toán, tức là không có tai nạn, v.v. hạng nâng lên một bậc và giảm 5%, hạng cuối cùng là 13, hệ số 0, 5. Hạng cao nhất là “M”, hệ số 2, 45. Khi giao kết hợp đồng cho 1 năm, chi phí bảo hiểm OSAGO = TB?? Kvs? Kt? Kbm.

Đề xuất: