Cách Tính Lợi Nhuận Kế Toán

Mục lục:

Cách Tính Lợi Nhuận Kế Toán
Cách Tính Lợi Nhuận Kế Toán

Video: Cách Tính Lợi Nhuận Kế Toán

Video: Cách Tính Lợi Nhuận Kế Toán
Video: Cách tính lợi nhuận, Mẫu báo cáo lợi nhuận và 2 sai lầm chính khi tính lợi nhuận 2024, Có thể
Anonim

Lợi nhuận kế toán là kết quả tài chính dương tính theo số liệu kế toán của doanh nghiệp / tổ chức. Nó được tính toán trên cơ sở tất cả các giao dịch kinh doanh trong kỳ báo cáo và bao gồm đánh giá về trạng thái của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán. Lợi nhuận là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất đánh giá hoạt động của công ty và là một trong những nguồn tự tài trợ chính.

Cách tính lợi nhuận kế toán
Cách tính lợi nhuận kế toán

Hướng dẫn

Bước 1

Xác định mức thu nhập của tất cả các công ty trong khoảng thời gian từ tất cả các hoạt động phù hợp với các yêu cầu của PBU 9/99 "Thu nhập của tổ chức". Trong trường hợp này, thu nhập từ các loại hoạt động khác nhau được phản ánh vào bên Nợ các tài khoản tương ứng.

Bước 2

Xác định chi phí của công ty trong kỳ phù hợp với các yêu cầu của PBU 10/99 "Chi phí tổ chức".

Bước 3

Xác định lợi nhuận từ việc bán sản phẩm, hàng hóa, công trình, dịch vụ. Đối với điều này, số dư phát sinh trên bên có của tài khoản 90 "Doanh thu" tương ứng với bên nợ 99 của tài khoản "Lợi nhuận". Thu nhập và chi phí ngoài hoạt động được phản ánh trên 91 tài khoản, trong khi thu nhập được ghi có vào tài khoản, và các khoản lỗ / chi phí được ghi nợ. Tài khoản 90 có kết cấu như sau. Bên Nợ tài khoản này phản ánh giá vốn của sản phẩm, công trình, dịch vụ đã bán trong kỳ, thuế GTGT hàng bán này, thuế tiêu thụ đặc biệt. Bên Có của tài khoản phản ánh thu nhập từ bán hàng, bao gồm cả thuế GTGT đối với thu nhập từ bán hàng.

Bước 4

Phản ánh các giao dịch trên tài khoản 99 "Lãi, lỗ" theo nguyên tắc cộng dồn - dồn tích từ đầu năm. Trong trường hợp này, thu nhập được phản ánh trong khoản ghi có của tài khoản, chi phí và các khoản lỗ khi ghi nợ. So sánh kết quả doanh thu bên Nợ và bên Có của tài khoản 99. Số dư bên Nợ so với bên Có cho kết quả tài chính dưới dạng lỗ. Số dư bên có trên số dư bên nợ là lợi nhuận. Kết cấu của tài khoản 99 như sau. Nợ TK 99 phản ánh giá trị ghi sổ của TSCĐ hữu hình, chi phí hoạt động kinh doanh, chi phí hoạt động, thuế GTGT. Đối với khoản cho vay, phản ánh thu nhập từ bán hàng và tài sản cố định khác, thu nhập từ hoạt động kinh doanh, thu nhập từ hoạt động kinh doanh. Xin lưu ý rằng kết quả tài chính từ các giao dịch bán hàng và phi bán hàng khác được xác định trước tiên trên tài khoản 90 và 91, sau đó chuyển sang tài khoản 99. Và kết quả tài chính từ hoạt động kinh doanh tương ứng trực tiếp với tài khoản 99.

Bước 5

Phản ánh kế toán số lợi nhuận còn lại do doanh nghiệp xử lý trên tài khoản Có 84.

Đề xuất: