Cách Phản ánh Vốn ủy Nhiệm Trong Phòng Kế Toán

Mục lục:

Cách Phản ánh Vốn ủy Nhiệm Trong Phòng Kế Toán
Cách Phản ánh Vốn ủy Nhiệm Trong Phòng Kế Toán

Video: Cách Phản ánh Vốn ủy Nhiệm Trong Phòng Kế Toán

Video: Cách Phản ánh Vốn ủy Nhiệm Trong Phòng Kế Toán
Video: ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN - 30 PHÚT THÀNH THẠO ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN - KẾ TOÁN LÊ ÁNH 2024, Tháng tư
Anonim

Vốn ban đầu hoặc vốn ủy quyền được hình thành trong tổ chức được thành lập với chi phí đóng góp của những người sáng lập. Như các khoản đóng góp, tiền, tài sản cố định, vật liệu có thể được thực hiện. Theo điều 26 của Luật Liên bang của Liên bang Nga "Về các công ty cổ phần", giới hạn dưới mức vốn được phép của OJSC ít nhất phải bằng 1000 lần mức lương tối thiểu, đối với CJSC và LLC - ít nhất 100 lần số tiền lương tối thiểu. Việc hạch toán vốn được phép trong tổ chức như sau.

Cách phản ánh vốn ủy nhiệm trong phòng kế toán
Cách phản ánh vốn ủy nhiệm trong phòng kế toán

Hướng dẫn

Bước 1

Mở tài khoản 75 "Thanh toán với người sáng lập" và tạo các tài khoản phụ "Thanh toán cho các khoản đóng góp vào vốn được ủy quyền" và "Thanh toán thu nhập" vào tài khoản đó. Lập các bút toán kế toán để nhận các khoản đóng góp từ những người sáng lập. Nếu là tiền mặt thì thông báo ghi như sau: Nợ TK 50 “Thủ quỹ”, Có TK 75.1 “Quyết toán các khoản góp vốn ủy quyền” - nhận tiền góp vốn tại thủ quỹ. Nếu tiền vào tài khoản vãng lai, ghi: Nợ tài khoản 51 “Tài khoản vãng lai”, Có tài khoản 75.1.

Bước 2

Ghi sổ kế toán ghi TSCĐ, vật tư góp vốn được uỷ quyền: Nợ TK 08 "Đầu tư vào TSCĐ" (Nợ TK 10 "Nguyên vật liệu"), Có TK 75.1 - TSCĐ. hoặc vật liệu đã được nhận như là đóng góp cấu thành.

Bước 3

Phản ánh tổng số vốn ủy quyền đã hình thành trên tài khoản 80 bằng cách ghi: Nợ tài khoản 75.1, Có tài khoản 80 “Vốn ủy quyền”. Số dư trên tài khoản này luôn ghi có và phản ánh tổng số vốn được phép.

Bước 4

Trường hợp hội nghị chủ sở hữu quyết định tăng vốn điều lệ bằng chi phí của các quỹ khác hoặc chi phí từ lợi nhuận để lại, kế toán ghi: Nợ tài khoản 82 "Vốn dự trữ" (83 "Vốn bổ sung", 84 "Thu nhập để lại"), Có tài khoản 80 "Vốn được phép".

Bước 5

Phản ánh giảm vốn được ủy quyền trong trường hợp mệnh giá cổ phiếu giảm bằng cách ghi: Nợ TK 80 “Vốn được phép”, Có TK 75-1 “Quyết toán các khoản góp vốn”. Khi giảm tổng số chứng khoán, lập bút toán đăng: Nợ TK 80, Có TK 81 “Cổ phiếu sở hữu”.

Bước 6

Xác định vào cuối năm tài chính thứ hai và năm tài chính tiếp theo, tổng số tài sản ròng của công ty. Để làm điều này, hãy tính toán sự khác biệt giữa tài sản lưu động và nợ phải trả của nó. Nếu giá trị tài sản ròng nhỏ hơn số vốn được phép thì theo quy định của pháp luật hiện hành, số vốn được phép phải giảm theo giá trị của chúng. Trong kế toán, kết chuyển sẽ như sau: Nợ TK 80, Có TK 84 “Lợi nhuận để lại”.

Bước 7

Sắp xếp việc cộng dồn thu nhập cho người sáng lập bằng cách ghi: Nợ TK 84 "Thu nhập để lại, Có TK 75-2" Các khoản phải trả thu nhập ".

Đề xuất: