Tốc độ luân chuyển vốn lưu động đặc trưng cho hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp và thời gian chúng hoàn thành một vòng quay. Chỉ tiêu này được tính tổng thể theo lượng vốn lưu động và theo các yếu tố riêng lẻ: cổ phiếu, các khoản phải thu, tiền mặt.
Hướng dẫn
Bước 1
Vòng quay của tài sản là sự chuyển hoá của chúng từ hình thái vật chất thành tiền tệ. Tốc độ quay vòng là số vòng quay trong một khoảng thời gian nhất định. Tỷ lệ này là tỷ lệ giữa chi phí vốn lưu động bình quân với số tiền thu được hoặc giá thành của sản phẩm, công trình, dịch vụ trong kỳ được phân tích.
Bước 2
Để xác định tốc độ luân chuyển vốn lưu động, sử dụng thuật toán sau:
- tính toán tỷ lệ vòng quay của tài sản lưu động hoặc các bộ phận riêng lẻ của chúng;
- tính toán kỳ doanh thu.
Bước 3
Xác định tỷ số vòng quay của tổng tài sản lưu động theo công thức:
K vol.a = (Doanh thu) / (Giá trị trung bình của tài sản lưu động)
Sau đó, tính tỷ lệ doanh thu bằng cách chia số ngày trong kỳ cho tỷ lệ doanh thu kết quả. Để thuận tiện, hãy làm tròn số ngày thành mười chẵn: 30, 90, 180, 360.
Bước 4
Phân tích tốc độ luân chuyển các yếu tố riêng lẻ của tài sản lưu động theo nguyên tắc tương tự. Để thực hiện việc này, trước tiên hãy tính giá trị trung bình của tài sản bằng cách cộng ½ tổng các chỉ tiêu vào đầu và cuối kỳ, cũng như các giá trị trung gian số nguyên và chia giá trị kết quả cho số ngày báo cáo.
Bước 5
Tính tỷ lệ doanh thu:
- Dự trữ: K oz = (Doanh thu) / (Giá trị trung bình của dự trữ) hoặc K oz = (Giá vốn) / (Giá trị trung bình của dự trữ);
- các khoản phải thu: K odz = (Doanh thu) / (Số tiền bình quân các khoản phải thu) hoặc K odz = (Số lượng các khoản phải thu được hoàn trả) / (Số tiền phải thu bình quân);
- tiền mặt: K ods = (Doanh thu) / (Giá trị trung bình của tiền mặt) hoặc K ods = (Lượng tiền mặt ra) / (Giá trị trung bình của tiền mặt).
Bước 6
Bước tiếp theo là tính tốc độ luân chuyển của các yếu tố của tài sản lưu động theo công thức sau, trong đó T là kỳ luân chuyển, D là số ngày trong kỳ.
Cổ phiếu: T = D / K hồ. Chỉ tiêu này đặc trưng cho thời hạn sử dụng bình quân của hàng tồn kho, thành phẩm, hàng hóa cũng như thời kỳ sản xuất;
Các khoản phải thu: T = D / K odz. Giá trị thể hiện thời hạn thanh toán của khách nợ với doanh nghiệp;
Tiền mặt: T = D / K ods. Kết quả phản ánh số ngày trung bình trôi qua kể từ thời điểm nhận tiền trong tài khoản vãng lai cho đến khi được xử lý để thanh toán các nghĩa vụ.